Dược phẩm Beejetazim inj. 1g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g là gì?
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g là Dược phẩm nhóm có thành phần Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g. Dược phẩm sản xuất bởi Kukje Pharm Ind Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-17860-14.
- Tên dược phẩm: Beejetazim inj. 1g
- Phân loại: Dược phẩm
- Số đăng ký: VN-17860-14
- Doanh nghiệp sản xuất: Kukje Pharm Ind Co., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Đất Việt
Thành phần
- Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g có chứa thành phần chính là Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 10 lọ
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g có tác dụng gì?
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và các cephalosporin khác. Phổ kháng khuẩn: - Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza... Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime. - Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Tác dụng, công dụng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dược phẩm Beejetazim inj. 1g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dược phẩm này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g (dùng trong trường hợp nào)
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới. - Nhiễm trùng vùng da và cấu trúc da. - Nhiễm trùng đường tiết liệu, cả biến chứng và chưa biến chứng. - Nhiễm trùng xương và khớp. - Nhiễm trùng phụ khoa. - Nhiễm trùng ổ bụng. - Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm màng não.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
- Người có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc. - Người quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g.
Liều lượng dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
* Liều thường dùng ở người lớn là 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với trường hợp suy chức năng gan. * Những liều gợi ý của Ceftazidime trong trường hợp bệnh nhân suy thận như sau: Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều gợi ý |Tần suất dùng 50-31 | 1 gam |12 giờ một lần 30-16 | 1 gam |24 giờ một lần 15-6 | 500 mg | 24 giờ một lần <5 | 500 mg | 48 giờ một lần * Liều dùng cho bệnh nhân nhi theo chỉ định của bác sỹ hoặc khuyến cáo dưới đây : - Trẻ sơ sinh (0-4 tuần) : 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch | 12 giờ một lần - Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày | 8 giờ một lần * Sử dụng ở người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở nhưng bệnh nhân trên 70 tuổi. Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi. Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền: Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%. Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).
Liều dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
. Tiền sử quá mẫn cảm với Ceftazidime, các cephalosporin và các penicillin. Có phản ứng chéo giữa penicillin với Cephalosporin. Viêm ruột kết giả mạc có thể xẩy ra. . Với bệnh nhân suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân suy thận. Nồng độ cao của thuốc có thể gây ra cơn co giật, bệnh lão, mất thăng bằng và trạng thái kích thích thần kinh cơ. . Điều trị với Ceftazidime có thể làm giảm bớt hoạt tính prothrombin ở những bệnh nhân suy thận/ gan hoặc suy dinh dưỡng. . Thận trọng ở nhưng bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ. * Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết. Ceftazidime được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Lưu ý dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g trong thời kỳ mang thai
Không biết tác hại
Lưu ý dùng thuốc Dược phẩm Beejetazim inj. 1g trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
Tác dụng tại chỗ: xưng tại vị trí tiêm,quá mẫn,ngứa phát ban, tiêu chảy bồn nôn, nôn và đau bụng.Các tác dụng phụ khác của Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dược phẩm Beejetazim inj. 1g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dược phẩm Beejetazim inj. 1g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Dược phẩm Beejetazim inj. 1g với thuốc khác
- Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp các cephalosporin với các kháng sinh nhóm aminoglycoside hay với các thuốc lợi tiểu có hiệu lực cao như furosemide. - Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp ceftazidime với chloramphenicol.
Tương tác Dược phẩm Beejetazim inj. 1g với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ceftazidime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dược động học
- Hấp thu: Ceftazidime không hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. - Phân bố: chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidime thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng. Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thuốc di qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. - Chuyển hoá: Ceftazidime không chuyển hoá. - Thải trừ: khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải Ceftazidime trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Dược phẩm Beejetazim inj. 1g như thế nào
Bảo quản nơi mát và khô.
Lưu ý khác về bảo quản Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
Lưu ý không để Dược phẩm Beejetazim inj. 1g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Dược phẩm Beejetazim inj. 1g giá bao nhiêu?
Giá bán Dược phẩm Beejetazim inj. 1g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dược phẩm Beejetazim inj. 1g.
Tham khảo giá Dược phẩm Beejetazim inj. 1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Dược phẩm Beejetazim inj. 1g
Mua Dược phẩm Beejetazim inj. 1g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dược phẩm Beejetazim inj. 1g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dược phẩm Beejetazim inj. 1g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Beejetazim inj. 1g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc