Thuốc Bostafed: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Bostafed là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Bostafed là gì?
Thuốc Bostafed là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Triprolidin HCl 2,5mg, Pseudoephedrin HCL 60mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-13771-11.
- Tên dược phẩm: Bostafed
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-13771-11
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Thành phần
- Triprolidin HCl 2,5mg, Pseudoephedrin HCL 60mg
Thuốc Bostafed có chứa thành phần chính là Triprolidin HCl 2,5mg, Pseudoephedrin HCL 60mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Triprolidin HCl 2,5mg, Pseudoephedrin HCL 60mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Hộp 2 vỉ x 12 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên, hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 6 vỉ x 15 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên, hộp 5 vỉ x 14 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 12 viên nén
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 12 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên, hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 6 vỉ x 15 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên, hộp 5 vỉ x 14 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 12 viên nén
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Bostafed có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Bostafed được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Bostafed trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Bostafed để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Bostafed có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Bostafed (dùng trong trường hợp nào)
Điều trị các triệu chứng của dị ứng như mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa. Triprolidin và pseudoephedrin hydroclorid thường được kết hợp để điều trị viêm mũi. Triprolidin cũng có mặt trong nhiều chế phẩm chữa triệu chứng ho và cảm lạnh.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Bostafed
Dị ứng với triprolidin hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm. Cơn hen cấp. Glôcôm góc đóng. Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase hoặc mới ngừng dùng thuốc này chưa được hai tuần (nếu dùng triprolidin phối hợp với pseudoephedrin). Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Bostafed
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Bostafed ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bostafed.
Liều lượng dùng Thuốc Bostafed
Phải uống thuốc lúc no để giảm kích thích lên ống tiêu hóa. Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và nên hỏi ý kiến thầy thuốc khi dùng cho trẻ từ 4 tháng tuổi đến 6 tuổi. Liều dùng thông thường như sau: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi (dùng dạng viên nén): 2,5 mg, 4 - 6 giờ một lần; tối đa là 10 mg/ngày. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (dùng dạng siro): 1,25 mg (1 thìa cà phê ), 4 - 6 giờ một lần; tối đa là 5 mg/ngày. Trẻ em 4 - 6 tuổi (dùng dạng siro): 0,938 mg (3/4 thìa cà phê), 4 - 6 giờ một lần; tối đa là 3,744 mg/ngày. Trẻ em 2 - 4 tuổi (dùng dạng siro): 0,625 mg (1/2 thìa cà phê), 4 - 6 giờ/lần; tối đa là 2,5 mg/ngày. Trẻ từ 4 tháng tuổi đến 2 tuổi (dùng dạng siro): 0,313 mg (1/4 thìa cà phê); 4 - 6 giờ một lần; tối đa là 1,25 mg/ngày ( 5 ml). Khi dùng chế phẩm phối hợp triprolidin hydrochlorid với thuốc khác (ví dụ, với pseudoephedrin hydrochlorid) liều dùng được tính như khi dùng triprolidin đơn độc.
Liều dùng Thuốc Bostafed cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Bostafed cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bostafed
Cần thận trọng khi dùng triprolidin cho người bị suy gan nặng do nguy cơ tăng gây buồn ngủ. Cần thận trọng khi dùng triprolidin cho người bị suy thận và phải giảm liều. Do có tác dụng kháng muscarin nên cần phải thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện, glôcôm góc đóng và hẹp môn vị tá tràng. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị động kinh do đôi khi gây co giật. Cần tránh uống rượu khi dùng thuốc vì làm tăng buồn ngủ. Trẻ nhỏ và người trên 60 tuổi dễ bị các tác dụng phụ của thuốc (ức chế thần kinh trung ương và hạ huyết áp) và các triệu chứng thường nặng hơn nên khi dùng phải thận trọng. Cần thận trọng khi dùng dạng phối hợp triprolidin với pseudoephedrin cho người tăng huyết áp, có bệnh tim, cường giáp, đái tháo đường, gây mê bằng thuốc mê halogen bay hơi. Thuốc có tác dụng gây ngủ nên ảnh hưởng đến người điều khiển xe, vận hành máy … Phải ngừng uống triprolidin 4 ngày trước khi làm phản ứng dị ứng bì. Thời kỳ mang thai Không thấy có dị dạng thai hoặc độc lên thai ở một số phụ nữ mang thai dùng triprolidin. Tuy nhiên dữ liệu về tác dụng của thuốc trên phụ nữ mang thai còn ít, chưa đủ để kết luận. Thời kỳ cho con bú Thuốc được bài tiết qua sữa; nồng độ thuốc trong sữa xấp xỉ nồng độ trong huyết tương. Không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thì phải ngừng cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Bostafed trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bostafed trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Bostafed
Thường gặp, ADR > 1/100: Toàn thân: Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, phối hợp kém. It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Mắt: Nhìn mờ. Tiết niệu: Bí tiểu tiện, tiểu tiện ít. Tiêu hoá: Khô miệng, mũi, họng. Toàn thân: Cảm giác tức ngực. Các tác dụng này là do tác dụng kháng muscarinic của thuốc. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Huyết áp: Tụt huyết áp tư thế. Thính giác: Ù tai. Toàn thân: Phản ứng dị ứng và miễn dịch chéo với các thuốc khác. Hệ thần kinh trung ương: Hưng cảm, bị kích thích, nhất là ở trẻ nhỏ gây mất ngủ, quấy khóc, tim nhanh, run đầu chi, co giật. Làm xuất hiện cơn động kinh ở người có tổn thương khu trú trên vỏ não. Hướng dẫn xử trí ADR Uống nhiều nước hoặc ngậm đá, ngậm kẹo để làm giảm khô miệng. Cà phê hoặc chè làm giảm chứng buồn ngủ. Ngừng thuốc hoặc thay bằng các thuốc kháng histamin thế hệ 2 nếu các triệu chứng nặng và kéo dài.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bostafed
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bostafed. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Bostafed không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Bostafed với thuốc khác
Triprolidin cũng như các thuốc kháng histamin khác, đều làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các opioid, các thuốc an thần và thuốc liệt thần kinh. Không dùng đồng thời các thuốc này với triprolidin. Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) có thể làm tăng tác dụng kháng muscarin của triprodilin và của thuốc kháng histamin khác. Thuốc kháng histamin như triprodilin có tác dụng hiệp đồng với các thuốc kháng muscarin như atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các hợp chất tương tự. 5-HTP, GABA, lá cỏ ban, melatonin, cây nữ lang làm tăng tác dụng gây ngủ của triprolidin. Cần thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này.
Tương tác Thuốc Bostafed với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bostafed cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Triprolidin hydroclorid, một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của histamin do ức chế thụ thể H1, cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng muscarin. Sau khi uống, thuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa và chuyển hóa ở gan, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tác dụng xuất hiện 15 đến 60 phút sau khi uống thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Một nửa liều uống vào được carboxyl hóa và được đào thải theo nước tiểu. Nửa đời của thuốc là 3 - 5 giờ hoặc hơn. Thuốc qua phân bố vào sữa mẹ. Triprolidin được dùng theo đường uống để điều trị triệu chứng một số bệnh dị ứng và thường được phối hợp với một số thuốc khác để điều trị ho, cảm lạnh. Ngoài ra thuốc cũng được dùng tại chỗ ngoài da, tuy nhiên có nguy cơ gây mẫn cảm.
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Bostafed chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Bostafed như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bostafed
Lưu ý không để Thuốc Bostafed ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Bostafed, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Bostafed giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Bostafed sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bostafed.
Tham khảo giá Thuốc Bostafed do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 1800 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Bostafed
Mua Thuốc Bostafed ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bostafed. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bostafed là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bostafed. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc