Khoáng chất và Vitamin Rifampicin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin là gì?
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Calcitriol. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Alpha Pharma Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6112-02.
- Tên dược phẩm: Rifampicin
- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin
- Số đăng ký: VN-6112-02
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
- Doanh nghiệp sản xuất: Alpha Pharma Co., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Pharmix Corp
Thành phần
- Calcitriol
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin có chứa thành phần chính là Calcitriol các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Calcitriol
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin có tác dụng gì?
Rifampicin có tác dụng tốt với các chủng vi khuẩn Mycobacterium đặc biệt là Mycobarterium tuberculosis, vi khuẩn phong Mycobacterium laprae và các vi khuẩn cơ hội M.bovis, M.avium. Nồng độ ức chế tối thiểu với trực khuẩn lao là 0,1 - 2 microgam/ml. Rifampicin còn là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng tốt với các vi khuẩn gram dương và âm (trừ cầu khuẩn đường ruột) như lậu cầu, não mô cầu, liên cầu kể cả chủng kháng methicillin, Haemophilus influenzae. Cơ chế tác dụng của rifampicin: thuốc gắn vào tiểu đơn vị beta của ARN-polymerase, làm sai lệch thông tin của enzym này, do đó ức chế sự khởi đầu của quá trình tổng hợp ARN mới. Trên người, ARN-polymerase ít nhạy cảm với thuốc nên ít độc, trừ khi dùng liều rất cao. Vi khuẩn kháng rifampicin là do có sự thay đổi cấu trúc ở tiểu đơn vị beta của enzym ARN-polymerase. Tuy vậy, kháng thuốc của các vi khuẩn lao với rifampicin thường thấp hơn các vi khuẩn khác. Nên rifampicin được giành riêng cho điều trị nhiễm khuẩn lao và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng nhiều thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin
Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Rifampicin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin (dùng trong trường hợp nào)
- Điều trị các thể lao bao gồm cả lao màng não. - Điều trị Phong. - Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis. - Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng Methicillin.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Quá mẫn với thuốc, vàng da.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin.
Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
- Bệnh lao uống cách xa bữa ăn: + Người lớn: 8 - 12mg/kg, ngày dùng 1 lần. + Trẻ em: 10mg/kg, ngày dùng 1 lần. Dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc. - Bệnh nặng do vi khuẩn Gram (+) và Gram (-): + Trẻ sơ sinh: 15 - 20mg/kg/ngày, chia 2 lần. + Người lớn: 20 - 30mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Bệnh Brucella: Dùng kết hợp Rifampicin 300mg/ngày, uống 1 lần buổi sáng lúc đói và Doxycyclin 200mg/ngày dùng 1 lần vào buổi tối. Nếu bệnh cấp tính thời gian điều trị là 45 ngày. - Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: + Người lớn: 600mg/lần cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ em 1 tháng - 12 tháng tuổi: 10mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ dưới 1 tháng tuổi: 5mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần. - Bệnh phong: Uống 600mg/lần/tháng. Dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Suy chức năng gan. Phụ nữ có thai. Trẻ mới sinh.
Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin trong thời kỳ mang thai
Ba tháng đầu thai kỳ: Liều rất cao có thể gây quái thai trên động vật nghiên cứu Ba tháng cuối thai kỳ: Có thể tăng nguy cơ chảy máu sơ sinh
Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Rifampicin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, tăng men gan, vàng da.Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Rifampicin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Rifampicin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Rifampicin với thuốc khác
Thận trọng khi dùng với thuốc chẹn Ca, chống loạn nhịp, chống đông, kháng nấm: cyclosporin, tacrolimus, corticoid, digitoxin, estrogene...
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Rifampicin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Rifampicin là kháng sinh bán tổng hợp từ kháng sinh tự nhiên Rifamycin B được lấy từ môi trường nuôi cấy Streptomyces mediterian, có hoạt tính kháng sinh yếu. Rifampicin có tác dụng diệt khuẩn.
Dược động học
- Hấp thu: Rifampicin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%. Khi uống liều 600 mg sau 2-4 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu là 7-9 microgam/ml, duỷtì tác dụng 8-12 giờ. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu của thuốc. - Phân bố: Khoảng 80% thuốc liên kết không bền với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể đặc biệt là phổi và dịch phế quản. Thuốc qua được nhau thai, sữa mẹ và dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thể tích phân bố là 1,6 l/kg. - Chuyển hoá: Rifampicin chuyển hoá ở gan bằng phản ứng acetyl hoá. - Thải trừ: thuốc thải trừ khoảng 65% qua phân và khoảng 30% qua nước tiểu, phần còn lại thải qua mô hôi, nước bọt, nước mắt. Sản phẩm thải trừ có màu đỏ, thời gian bán thải 3-5 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Rifampicin như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Rifampicin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Khoáng chất và Vitamin Rifampicin giá bao nhiêu?
Giá bán Khoáng chất và Vitamin Rifampicin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Rifampicin.
Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Rifampicin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Rifampicin
Mua Khoáng chất và Vitamin Rifampicin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Rifampicin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Rifampicin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Rifampicin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc