Thuốc Fipencolin 1g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Fipencolin 1g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Fipencolin 1g là gì?
Thuốc Fipencolin 1g là Thuốc nhóm Thuốc gây tê, mê có thành phần Thiopental sodium. Thuốc sản xuất bởi Sanavita Pharmaceuticals GmbH lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-8027-09.
- Tên dược phẩm: Fipencolin 1g
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-8027-09
- Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mê
- Doanh nghiệp sản xuất: Sanavita Pharmaceuticals GmbH
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Bình Việt Đức
Thành phần
- Thiopental sodium
Thuốc Fipencolin 1g có chứa thành phần chính là Thiopental sodium các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Thiopental sodium
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 1lọ hoặc 50lọ
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Fipencolin 1g có tác dụng gì?
Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 – 40 giây. Nếu dùng liều nhỏ một lần thì tỉnh lại sau 30 phút. Tiêm nhiều lần, thời gain mê dài hơn do thuốc tích luỹ. Thuốc có tác dụng ức chế hô hấp và tuần hoàn nên để gây thở kém và tụt huyết áp.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Gây tê, gây mê
Tác dụng, công dụng Thuốc Fipencolin 1g trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Fipencolin 1g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Fipencolin 1g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Fipencolin 1g (dùng trong trường hợp nào)
Để khởi mê hoặc gây mê thời gian ngắn có hoặc không dùng thêm thuốc giãn cơ. Để khống chế trạng thái co giật. Có thể thụt vào hậu môn để khởi mê ở trẻ em.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Fipencolin 1g
Có tiền sử rối loạn chuyển hoá porphyrin tiềm tàng hoặc rõ rệt, là chống chỉ định tuyệt đối với bất kỳ barbiturat nào. Chống chỉ định tương đối: không dùng thiopental cho các trường hợp như khó thở rõ rệt, hen, hạ huyết áp rõ rệt, suy tim, bệnh cơ tim, bệnh đường hô hấp, đau thắt ngực hoặc nhiễm khuẩn. Quá mẫn cảm với các barbiturat.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Fipencolin 1g
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Fipencolin 1g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Fipencolin 1g.
Liều lượng dùng Thuốc Fipencolin 1g
Hoà tan lọ thuốc bột bằng cách thêm nước cất hoặc dung dịch nước muối sinh lý cho đến nồng độ 2,5 – 5%. Nên dùng dung dịch 2,5% cho tất cả các người bệnh cao tuổi và người bệnh co nguy cơ, nhưng đôi khi cũng dùng dung dịch 5%. Có thể tiêm vào bất kỳ tĩnh mạch nào ở nông. Không thể qui định liều nhất định cho mọi trường hợp. hải quan sát đáp ứng của mỗi người bệnh và điều chỉnh liều dựa vào lúc bắt đầu mê.
Liều dùng Thuốc Fipencolin 1g cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Fipencolin 1g cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Fipencolin 1g
Cần hết sức chú ý đối với các người bệnh có các bệnh chứng sau: Giảm lưu lượng máu, mất nước, xuất huyết nặng, bỏng, thiếu máu nặng. Các bệnh tim mạch, cơn hen, bệnh gan nặng. Nhược cơ nặng, loạn dưỡng cơ. Suy tuyến vỏ thượng thận, suy mòn. Nhiễm độc huyết, tăng áp lực nội sọ, tăng urê huyết, tăng kali huyết. Các rối loạn chuyển hoá ( nhiễm độc giáp, đái tháo đường, béo phì, phù niêm). Thương tổn viêm nhiễm ở miệng họng. Người cao tuổi, trẻ em dưới 1 tuổi.
Lưu ý dùng Thuốc Fipencolin 1g trong thời kỳ mang thai
Ba tháng cuối thai kỳ: Suy hô hấp sơ sinh
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Fipencolin 1g trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Fipencolin 1g
Viêm tĩnh mạch huyết khối có thể gặp khi dùng dung dịch 5%. Thường gặp: loạn nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp, an thần và kéo dài thời gian phục hồi sau khi mê, suy hô hấp, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, ho, hắt hơi, run rẩy. Hiếm gặp: phản vệ, sốt, yếu mệt, ban da, đau khớp.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Fipencolin 1g
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Fipencolin 1g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Fipencolin 1g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Fipencolin 1g với thuốc khác
Thiopental cũng giống như các barbital khác là một chất gây cảm ứng cho sự chuyển hoá của nhiều thuốc như clorpromazinm, doxorubicin, estradiol và phenytonin. Các barbiturat kể cả thiopental cũng như thuốc lá có thể làm tăng chuyển hoá ở gan của các thuốc chống trầm cảm vì thuốc gây cảm ứng hệ enzym ở microsom gan. Các sulfonamid làm tăng tác dụng của thiopental vì làm giảm mức gắn thiopental với protein huyết tương. Sufentanil làm giảm barbiturat cần thiết để gây mê. Liều sufentanil càng cao thì liều barbiturat cần càng giảm.
Tương tác Thuốc Fipencolin 1g với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Fipencolin 1g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thiopental là thuốc mê đường tĩnh mạch.
Dược động học
Mặc dù gắn nhiều với protein huyết tương ( 85% ), nhưng thiopental nhanh chóng qua được hàng rào máu não. Sau một liều gây mê tĩnh mạch duy nhất, mê xảy ra sau 10 – 20 giây (đó là thời gian để thuốc đi từ cánh tay lên đến não). Mức độ mê có thể còn tăng cho đến 40 giây, sau đó giảm dần và sau 20 – 30 phút thì tỉnh lại. Khi dùng liều quá lớn hoặc tiêm nhắc lại thì cần phải sau nhiều giờ mới tỉnh lại. Thể tích phân bố là 2,3 lít/kg. Thiopental chuyển hoá chậm thành hydroxy – thiopental ở gan rồi sau đó xảy ra các phản ứng liên hợp. Chỉ 0,3% thải trừ dưới dạng không bị biến đổi qua nước tiểu. Mỗi giờ có khoảng 11 – 15% liều dùng bị chuyển hoá. Nửa giờ có khoảng 9 giờ. Độ thanh thải là 3,9 ml/phút/kg.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Fipencolin 1g như thế nào
Thuốc độc bảng B. Bảo quản hoặc dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng và chống ẩm.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Fipencolin 1g
Lưu ý không để Thuốc Fipencolin 1g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Fipencolin 1g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Fipencolin 1g giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Fipencolin 1g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Fipencolin 1g.
Tham khảo giá Thuốc Fipencolin 1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Fipencolin 1g
Mua Thuốc Fipencolin 1g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Fipencolin 1g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Fipencolin 1g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fipencolin 1g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc