Thuốc Comlin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Comlin là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Comlin là gì?

Thuốc Comlin là Thuốc nhóm Thuốc hướng tâm thần có thành phần Buflomedil Hydrochloride. Thuốc sản xuất bởi Chung Gei Pharma Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-5398-08.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-5398-08

- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

- Doanh nghiệp sản xuất: Chung Gei Pharma Co., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH SX và TMDV kinh doanh Dược phẩm Nghĩa Phát

Thành phần

  • Buflomedil Hydrochloride

Thuốc Comlin có chứa thành phần chính là Buflomedil Hydrochloride các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Buflomedil hydrochloride

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Comlin có tác dụng gì?

Tác động trên mạch máu của Buflomedil có liên quan đến hai thành phần dược lý: tác động ức chế adrénaline alfa-1 và alfa-2 và một tác động trực tiếp trên cấu trúc của tế bào cơ của hệ vi tuần hoàn: - Do tác động ức chế adrenaline alfa-1 không chuyên biệt, Buflomedil đối kháng tại chỗ với tác động gây co mạch của adrénaline, của chứng stress và thời tiết lạnh. Tác động này chủ yếu được tìm thấy ở các động mạch giàu thụ thể alfa trên các động mạch ngoại biên của các cơ trên đường tuần hoàn phân phối máu. - Do tác động chuyên biệt trên hệ vi tuần hoàn có liên quan đến tác dụng trên sự chuyển động của dòng calci ở các tế bào cơ xung quanh mạch máu, Buflomedil mở các cơ thắt trước mao quản đã bị co thắt trước đó và do đó hồi phục lại hoạt động chức năng của hệ vi tuần hoàn ở cơ và ở da. - Tác động điều hòa vận mạch: Ngoài tác động giãn mạch ngoại biên, hoạt hóa não bộ, Buflomedil còn có tác động điều hòa huyết lưu, bao gồm: cải thiện khả năng biến dạng hồng cầu và độ nhờn của máu, ức chế sự ngưng kết tiểu cầu. - Tóm lại: với các đặc tính dược lực học nêu trên, Buflomedil được ưa dùng và thích hợp nhất trong điều trị các bệnh mạch máu ngoại biên và não. Buflomedil cũng ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của máu trong việc nuôi dưỡng các vùng bị thiếu máu (do nghẽn mạch hoặc do hiện tượng bị cướp máu bởi dùng các thuốc giãn mạch quá mạnh) nhưng lại không gây ảnh hưởng có tính cách hệ thống. Ở động vật: - Nghiên cứu quay phim khảo sát vi thể định lượng (microcinématographie quantitative) trực tiếp trên gò má của chuột lang đã cho thấy có tăng đường kính của các vi mạch từ 16 đến 20% sau khi sử dụng tại chỗ Buflomedil. - Tiêm trong động mạch, trong tĩnh mạch và trong tá tràng ở chó tỉnh táo hoặc bị gây mê, Buflomedil làm tăng lưu lượng máu ở động mạch đùi nhưng cũng làm tăng lưu lượng máu đến da và cơ với giảm tổng kháng ngoại vi. Sự tăng này cao hơn đáng kể so với các thuốc cùng nhóm được sử dụng để đối chứng. Ở người: - Thực hiện các xét nghiệm soi mao mạch sau khi điều trị bằng Buflomedil đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch cho thấy rằng có tăng về số lượng và kích thước của các quai mao quản và làm giãn các cơ thắt trước mao quản, đồng thời tăng vận tốc tuần hoàn của hồng cầu. - Buflomedil không gây chuyển động khối lượng quan trọng của máu, do đó không làm thay đổi đáng kể động lực máu ở tim (huyết áp động mạch tâm thu và tâm trương, tần số tim, áp lực phụt máu ở tâm thất, lưu lượng tim toàn phần và tâm thu, chỉ số tim, làm việc của thất trái). Ðiều này đã được kiểm chứng ở động vật và ở người bằng phương pháp thông tim.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Hướng tâm thần

Tác dụng, công dụng Thuốc Comlin trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Comlin để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Comlin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Comlin (dùng trong trường hợp nào)

Chỉ định chính: Các rối loạn tuần hoàn não: - Suy giảm trí nhớ ở người có tuổi. - Suy tuần hoàn não thất là thứ phát do xơ hóa động mạch hoặc tăng huyết áp. - Sau tai biến mạch máu não: nhắm cải thiện vi tuần hoàn. - Rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai. Tắc động mạch ngoại vi: - Viêm tắc động mạch: như tắc động mạch chi dưới mãn tính gây chứng đi khập khiễng cách hồi. - Các trường hợp suy động mạch ngoại biên trong đái tháo đường. Bệnh Raynaud . Các chỉ định khác: - Các đau do loạn dưỡng. - Bệnh thận do đái tháo đường. - Phẫu thuật vá, chuyển, ghép các vạt da. - Dự phòng sau thiếu máu cơ tim.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Comlin

Quá mẫn với thành phần thuốc

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Comlin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Comlin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Comlin.

Liều lượng dùng Thuốc Comlin

Ðường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm : tiêm mỗi lần 1 ống, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Ðường truyền tĩnh mạch trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%: 2-8ống/ngày. Ðường uống: 2 đến 4 viên/ngày. Suy thận: giảm nửa liều, hay 1 đến 2 viên/ngày.

Liều dùng Thuốc Comlin cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Comlin cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Comlin

Giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Ở bệnh nhân suy thận được thẩm tách, Buflomedil được thanh thải rất thấp, khoảng 5 đến 10%. Kiểm tra trong vòng 4 tuần với 3 lần thẩm tách/tuần cho thấy Buflomedil không bị tích tụ. Dung nạp trên lâm sàng và sinh học được xác nhận là tốt.

Lưu ý dùng Thuốc Comlin trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Comlin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Comlin

Các tác dụng phụ của Buflomedil rất hiếm gặp và chỉ tạm thời : rối loạn nhu động dạ dày-ruột, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác kim châm ở đầu chi và nóng da.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Comlin

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Comlin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Comlin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Comlin với thuốc khác

Không pha chung với thuốc khác.

Tương tác Thuốc Comlin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Comlin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thuốc gây giãn mạch trực tiếp tác động hướng cơ.

Dược động học

- Hấp thu: Buflomedil được hấp thu nhanh ở ruột, lưu lại chủ yếu trong huyết tương (ở chuột cống và chó, 50% sản phẩm còn ở tình trạng tự do). - Phân bố: Thể tích phân phối trong toàn cơ thể cho thấy thuốc được phân phối rộng và đến mô nhiều. - Chuyển hoá: Sự chuyển hóa của Buflomedil đã được nghiên cứu ở chuột cống và ở chó bằng phương pháp phân tích lý hóa và bằng cách đánh dấu bằng C14, ở người bằng phương pháp kiểm định lý hóa, - Thải trừ: Ðào thải nhanh qua thận (6-18%), nhưng nhất là qua các đường chuyển hóa khác (mật, vv ).Ở người suy thận nặng, thời gian bán hủy đào thải ở huyết tương là 5,38 giờ ± 3,41. Thời gian bán hủy đào thải ở huyết tương tương đối ngắn: từ 1,47 đến 2,60 giờ. Vận tốc đào thải và mức độ gắn kết không tùy thuộc vào đường sử dụng. Thời gian bán hủy đào thải ở huyết tương tương đối ngắn: từ 1,47 đến 2,60 giờ. Vận tốc đào thải và mức độ gắn kết không tùy thuộc vào đường sử dụng

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Comlin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Comlin

Lưu ý không để Thuốc Comlin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Comlin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Comlin giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Comlin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Comlin.

Tham khảo giá Thuốc Comlin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 138466 đồng/Hộp
  • Giá trúng thầu: đồng/Hộp

Nơi bán Thuốc Comlin

Mua Thuốc Comlin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Comlin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Comlin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Comlin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *