Thuốc Nifedipin Stada K10: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Nifedipin Stada K10 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Nifedipin Stada K10 là gì?
Thuốc Nifedipin Stada K10 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Nifedipine. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNA-4618-05.
- Tên dược phẩm: Nifedipin Stada K10
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VNA-4618-05
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Thành phần
- Nifedipine
Thuốc Nifedipin Stada K10 có chứa thành phần chính là Nifedipine các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Nifedipine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Nifedipin Stada K10 có tác dụng gì?
Nifedipine có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo: - Tăng đường kính động mạch, - Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não, - Tăng độ giãn của động mạch. Nếu dùng lâu dài: - Không làm thay đổi hệ thống renin-angiotensin-aldosterol, - Không gây giữ nước-muối. - Không làm tăng tần số tim.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc Nifedipin Stada K10 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Nifedipin Stada K10 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Nifedipin Stada K10 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Nifedipin Stada K10 (dùng trong trường hợp nào)
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức). Cao huyết áp. Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Nifedipin Stada K10
Không dùng Nifedipin trong các trường hợp sau: - Sốc do tim. - Hẹp động mạch chủ nặng. - Đau thắt ngực không ổn định. - Nhồi máu cơ tim (trong vòng 4 tuần đầu) - Dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin. - Rối loạn chuyển hóa porphyrin. - Bệnh nhân bị quá mẫn với nifedipin. - Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Nifedipin Stada K10
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Nifedipin Stada K10 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Nifedipin Stada K10.
Liều lượng dùng Thuốc Nifedipin Stada K10
Liều dùng thường được khuyến cáo như sau: Bệnh đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 10-20mg x 3lần/ngày. Bệnh đau thắt ngực do co mạch (kiểu Prinzmetal): 10-20mg x 3lần/ngày. Tăng huyết áp: 10-20mg x 3lần/ngày. Hội chứng Raynaud: 10-20mg x 3lần/ngày. Liều tối đa 60mg/ngày. Giảm liều dùng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Liều dùng Thuốc Nifedipin Stada K10 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Nifedipin Stada K10 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Nifedipin Stada K10
Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm lưu lượng máu, sốc tim, tăng huyết áp cấp tính) Ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy tim hoặc chức năng tâm thất trái bị suy (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg)
Lưu ý dùng Thuốc Nifedipin Stada K10 trong thời kỳ mang thai
Có thể ức chế chuyển dạ, một số dihydropy- ridin có thể gây quái thai trên động vật, tuy nhiên cần cân nhắc rủi ro đối với bào thai so với rủi ro tăng huyết áp không thể kiểm soát được ở bà mẹ
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Nifedipin Stada K10 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Nifedipin Stada K10
Các tác dụng phụ thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau đó. Thường xảy ra là đau đầu, đỏ ửng ở mặt, phù chân (tùy thuộc vào liều dùng), tiêu chảy, buồn nôn, hạ nhẹ huyết áp. Nên điều chỉnh lại liều dùng khi nhịp tim đập nhanh, đánh trống ngực. Hiếm khi bị choáng váng, suy nhược, dị ứng.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Nifedipin Stada K10
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Nifedipin Stada K10. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Nifedipin Stada K10 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Nifedipin Stada K10 với thuốc khác
Nifedipin làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các thuốc gây giãn mạch khác (nhất là các dẫn xuất nitrat) Không nên phối hợp nifedipin với Cyclosporin: làm giảm chuyển hóa nifedipin. Thuốc kháng viêm không steroid: đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của nifedipin. Thận trọng khi phối hợp nifedipin với Thuốc chẹn alpha-1: tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp thế đứng. Cimetidin: tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipin. Phenytoin: tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương. Theophylin: giảm nồng độ theophylin trong huyết tương. Lưu ý khi phối hợp nifedipin với các thuốc chẹn beta: gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát.
Tương tác Thuốc Nifedipin Stada K10 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Nifedipin Stada K10 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine
Dược động học
- Hấp thu: Nifedipine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và hiện diện trong máu sau vài phút. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 50%. - Phân bố: Có 90 đến 95% nifedipine gắn với protein huyết tương - Chuyển hoá: Nifedipine gần như được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này được đào thải qua nước tiểu. 5 đến 15% được đào thải qua phân. Nifedipine không bị biến đổi chỉ được tìm thấy ở dạng vết trong nước tiểu (dưới 1%). Trung bình, dạng viên nang có tác dụng trong 6 giờ. + Ở dạng phóng thích kéo dài (Nifedipine Retard 20 mg), nifedipine được bào chế dưới dạng vi tinh thể có vận tốc hòa tan chậm. Mức độ hấp thu do đó chậm hơn so với dạng viên nang. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Ðỉnh hấp thu bị bạt và và sự đào thải chậm là hậu quả của việc giảm vận tốc hấp thu. Tuy nhiên, lượng nifedipine được hấp thu cũng tương tự như đối với dạng viên nang (95%). Các ghi nhận trên cho phép kết luận rằng dùng 2 lần viên Nifedipine Retard cách nhau 10 đến 12 giờ là đủ liều cho 1 ngày. Các đặc tính dược động học còn lại tương tự với dạng viên nang. Ðộ khả dụng sinh học trong khoảng 70%. Ðối với dạng viên nén thẩm thấu (Nifedipine LA 30 mg), nồng độ nifedipine trong huyết tương tăng từ từ và đạt đến trị số tối đa sau 6 đến 8 giờ sau khi uống thuốc, và giữ ở mức này có hơi giảm một chút cho đến sau 24 giờ. Người ta không thấy có hiện tượng tích lũy thuốc sau khi dùng thuốc lặp lại. Nifedipine được hấp thu trên 90%. Ðộ khả dụng sinh học từ 45 đến 68%. Sự hấp thu của nifedipine không thay đổi nếu dùng lúc đói hoặc no. Có 90 đến 95% nifedipine gắn với protein huyết tương. Các đặc tính dược động về chuyển hóa và đào thải tương tự như ở dạng viên nang. Sau khi được uống vào cơ thể, lớp màng bán thấm có tính trơ của viên thuốc không bị biến đổi trong quá trình di chuyển qua ruột và được đào thải qua phân dưới dạng một lớp màng không tan. Nifedipine không thẩm phân được. - Thải trừ: Các chất chuyển hóa này được đào thải qua nước tiểu. 5 đến 15% được đào thải qua phân. Nifedipine không bị biến đổi chỉ được tìm thấy ở dạng vết trong nước tiểu (dưới 1%).
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Nifedipin Stada K10 như thế nào
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Nifedipin Stada K10
Lưu ý không để Thuốc Nifedipin Stada K10 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Nifedipin Stada K10, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Nifedipin Stada K10 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Nifedipin Stada K10 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Nifedipin Stada K10.
Tham khảo giá Thuốc Nifedipin Stada K10 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 840 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Nifedipin Stada K10
Mua Thuốc Nifedipin Stada K10 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Nifedipin Stada K10. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Nifedipin Stada K10 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Nifedipin Stada K10. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc