Thuốc Canditral: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Canditral là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Canditral là gì?
Thuốc Canditral là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Itraconazole. Thuốc sản xuất bởi Glenmark Pharm., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6941-02.
- Tên dược phẩm: Canditral
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-6941-02
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Glenmark Pharm., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Meyer Pharm., Ltd
Thành phần
- Itraconazole
Thuốc Canditral có chứa thành phần chính là Itraconazole các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Itraconazole
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang
- Đóng gói: Hộp đựng 10 hộp nhỏ x 1 vỉ 4 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Canditral có tác dụng gì?
Các nghiên cứu in vitro xác nhận rằng itraconazole ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường từ ≤ 0,025-0,8 mcg/ml. Các vi nấm này bao gồm: vi nấm dermatophytes (các chủng Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) nấm men (các chủng Candida bao gồm C. albicans, C. glabrata và C. krusei, Cryptococus neoformans, Pityrosporum spp., các chủng Trichosporon spp., Geotrichum spp., Aspergillus spp., Histoplasma spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenekii, Fonsecaea spp., Claslosporium spp., Blastomyces dermatitidis, Pseudallescheria boydii, Penicillium marneffei và các vi nấm và nấm men khác. C. glabrata và C. tropicalis thường là các chủng Candida kém nhạy cảm nhất, ở vài thử nghiệm phân lập in vitro cho thấy chúng đề kháng với itraconazole. Các loại vi nấm chính không bị ức chế với itraconazole là Zygomycetes (Rhizopus spp., Rhizomucor spp., Mucor spp. và Absidia spp.), Fusarium spp., Scedosporium spp. và Scopulariopsis spp. Các nghiên cứu in vitro đã xác nhận rằng itraconazole gây rối loạn việc tổng hợp ergosterol của tế bào vi nấm. Ergosterol là một thành phần thiết yếu của màng tế bào vi nấm. Sự rối loạn việc tổng hợp chất này cuối cùng dẫn đến một tác dụng kháng nấm.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Canditral trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Canditral để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Canditral có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Canditral (dùng trong trường hợp nào)
Điều trị nấm da, nấm móng, lang ben, Candida da, Candida hầu họng, Candida âm hộ âm đạo, Candida âm đạo tái phát, nấm mắt, nấm dưới da, nấm lưỡng hình, nấm toàn thân.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Canditral
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Canditral
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Canditral ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Canditral.
Liều lượng dùng Thuốc Canditral
Ðể đạt sự hấp thu tối đa, cần thiết phải uống Itraconazole ngay sau khi ăn no. Viên nang Itraconazole nên được uống trọn 1 lần. - Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men: - Ðiều trị đợt cách khoảng Một đợt bao gồm: 2 viên nang (200mg), 2 lần/ngày, trong 1 tuần. Dùng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn luôn được cách nhau bởi 1 khoảng 3 tuần không dùng thuốc. Ðáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị. Hoặc: - Ðiều trị liên tục: Nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay: 2 viên nang mỗi ngày (200mg, 1 lần/ngày), trong 3 tháng. Sự thải trừ Itraconazole khỏi tổ chức da và móng chậm sự thải trừ khỏi huyết tương. Các hiệu quả tối ưu về lâm sàng đạt được 2-4 tuần sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm da và 6-9 tháng sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm móng. - Nấm nội tạng: Liều dùng thay đổi tùy theo loại vi nấm nhiễm Sử dụng cho trẻ em: Các dữ kiện lâm sàng về việc sử dụng Itraconazole ở trong nhi khoa còn hạn chế, vì vậy không nên dùng Itraconazole cho trẻ em trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: Khả dụng sinh học khi uống Itraconazole giảm ở những bệnh nhân suy thận. Nên điều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp. Sử dụng cho bệnh nhân suy gan: Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy của itraconazole ở bệnh nhân xơ gan hơi kéo dài. Khả dụng sinh học uống ở bệnh nhân xơ gan có hơi giảm. Ðiều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp.
Liều dùng Thuốc Canditral cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Canditral cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Canditral
Ảnh hưởng trên tim: Không nên dùng Itraconazole ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ. Những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bao gồm: bệnh tim, bệnh thiếu máu cục bộ và bệnh van tim, bệnh phổi nặng: như là bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; suy thận và các rối loạn phù nề khác. Trên những bệnh nhân này nên được thông báo trước những triệu chứng suy tim sung huyết trong suốt thời gian điều trị. Nếu thấy có triệu chứng xuất hiện, nên ngưng sử dụng Itraconazole. Itraconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của thuốc chẹn kênh canxi. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời itraconazole và thuốc chẹn kênh canxi. Sử dụng ở trẻ em: Các dữ kiện lâm sàng về việc dùng Itraconazole ở bệnh nhi còn hạn chế. Không nên dùng Itraconazole ở bệnh nhi trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Ảnh hưởng trên gan: Rất hiếm có trường hợp nhiễm độc gan nặng kể cả vài trường hợp suy gan cấp gây nguy hại tính mạng khi sử dụng Itraconazole. Suy gan: Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy tận cùng của itraconazole ở bệnh nhân xơ gan hơi kéo dài. Khả dụng sinh học đường uống ở bệnh nhân xơ gan có hơi giảm. Nên giám sát nồng độ itraconazole trong huyết tương để điều chỉnh liều khi cần thiết. Suy thận: Khả dụng sinh học khi uống của Itraconazole giảm ở những bệnh nhân suy thận. Nên giám sát nồng độ Itraconazole ở huyết tương và điều chỉnh liều thích hợp. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Trong vài bệnh nhân suy giảm miễn dịch (ví dụ: bệnh bạch cầu, AIDS hoặc bệnh nhân ghép cơ quan) khả dụng sinh học của Itraconazole (uống) có thể tăng. Bệnh nhân nhiễm nấm nội tạng đe dọa tính mạng: Tùy theo tính chất dược động, Itraconazole viên không được khuyến khích cho điều trị khởi đầu những bệnh nhân nhiễm nấm nội tạng đang đe dọa tính mạng. Bệnh nhân AIDS: Ðiều trị nhiễm nấm nội tạng ở bệnh nhân AIDS như nhiễm nấm sporothix, blastomyces, histoplasma hoặc cryptococcus (viêm màng não và ngoài màng não) và những bệnh nhân có nguy cơ tái phát, bác sĩ điều trị nên cân nhắc để điều trị duy trì. Tính nhạy cảm chéo: Cần thận trọng trong việc kê toa Itraconazole cho những bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc thuộc nhóm azole khác. Bệnh thần kinh: Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh mà có thể quy cho Itraconazole, nên ngưng điều trị. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Thai kỳ: - Itraconazole không sử dụng cho phụ nữ có thai ngoại trừ những trường hợp đe doạ tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho bào thai. - Sử dụng trong thai kỳ thấy có những trường hợp bất thường bẩm sinh, bao gồm những dị tật về xương, về đường sinh dục-niệu, về hệ tim mạch, dị tật nhãn khoa cũng như các dị tật về nhiễm sắc thể và đa dị tật. Những nguyên nhân gây nên dị tật trên có liên quan đến sử dụng Itraconazole là không được biết đến. - Dữ liệu dịch tễ học khi sử dụng Itraconazole trong 3 tháng đều thai kỳ ở hầu hết bệnh nhân điều trị candida âm đạo, âm hộ với liều điều trị ngắn hạn, không thấy tăng thêm nguy hại về những dị tật so với nhóm chứng, không có trường hợp quái thai nào. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ: - Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ khi sử dụng Itraconazole nên thận trọng ngừa thai. Nên ngừa thai liên tục trong suốt chu kỳ kinh nguyệt cho đến khi kết thúc trị liệu với Itraconazole. Cho con bú: - Chỉ một lượng rất nhỏ itraconazole được tiết ra trong sữa mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích điều trị bằng Itraconazole với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trưòng hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Canditral trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Canditral trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Canditral
Thử nghiệm lâm sàng: Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong nghiên cứu lâm sàng có nguồn gốc trên đường tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi. Kinh nghiệm sau khi đưa ra thị trường: Tùy từng loại hệ cơ quan tác dụng ngoại ý được ghi nhận có tần suất được quy ước như sau: Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn và phản ứng dị ứng: rất hiếm. Rối loạn biến dưỡng và dinh dưỡng: Giảm kali huyết: rất hiếm. Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhức đầu, choáng váng: rất hiếm. Rối loạn tim: Suy tim sung huyết: rất hiếm. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phù phổi: rất hiếm. Rối loạn tiêu hóa: Ðau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón: rất hiếm. Rối loạn gan-mật: Nhiễm độc gan nặng (kể cả một vài trường hợp suy gan cấp gây nguy hại tính mạng), viêm gan, tăng men gan có phục hồi: rất hiếm. Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mề đay, hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, ban, ngứa: rất hiếm. Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt: rất hiếm. Rối loạn chung và tình trạng nơi tiêm truyền: Phù nề: rất hiếm.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Canditral
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Canditral. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Canditral không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Canditral với thuốc khác
Không dùng với cisapride, midazolam, triazolam.
Tương tác Thuốc Canditral với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Canditral cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Itraconazole thuốc kháng nấm đường uống, dẫn xuất triazole, có phổ kháng nấm rộng.
Dược động học
Ðặc tính dược động học tổng quát: Nói chung, itraconazole được hấp thu tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2-5 giờ sau khi uống thuốc. Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole, với nồng độ trong huyết tương vào khoảng gấp 2 lần nồng độ của thuốc không chuyển hóa. Thời gian bán hủy sau cùng itraconazole là khoảng 17 giờ sau khi uống liều đơn và tăng lên 34-42 giờ với những liều lặp lại. Dược động học của itraconazole có đặc điểm là không tuyến tính, do đó có sự tích tụ trong huyết tương sau nhiều liều uống. Trạng thái nồng độ hằng định đạt được sau khoảng 15 ngày, với nồng độ đỉnh 0,5mcg/ml; 1,1mcg/ml và 2,0mcg/ml tương ứng với sau khi uống liều 100mg/ngày, 200mg x 1 lần/ngày và 200mg x 2 lần/ngày. - Hấp thu: Itraconazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không đổi và đạt được trong vòng 2-5 giờ sau 1 liều uống. Khả dụng sinh học của itraconazole vào khoảng 55 %, khả dụng sinh học đường uống đạt tối đa khi uống Sporal ngay sau khi ăn no. - Phân bố: Itraconazole là phân bố khắp toàn bộ cơ thể (> 700L), phân bố nhiều ở mô: mô phổi, thận, gan, xương, dạ dày, lách và cơ, cao gấp 2-3 lần nồng độ tương ứng ở huyết tương. Ở mô não so với huyết tương vào khoảng 1. - Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa mạnh mẽ ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole có hoạt tính kháng nấm trong ống nghiệm tương đương itraconazole. Nồng độ chất chuyển hóa hydroxy trong huyết tương gấp 2 lần itraconazole. - Thải trừ: Itraconazole được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính khoảng 35% trong nước tiểu trong vòng 1 tuần và khoảng 54% trong phân. Sự thải trừ qua thận của thuốc ban đầu ít hơn 0,03% liều dùng, trong khi sự thải trừ qua phân ở dạng chưa chuyển hóa thay đổi từ 3-18% liều dùng.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Canditral như thế nào
Bảo quản ở 15-30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Canditral
Lưu ý không để Thuốc Canditral ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Canditral, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Canditral giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Canditral sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Canditral.
Tham khảo giá Thuốc Canditral do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Canditral
Mua Thuốc Canditral ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Canditral. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Canditral là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Canditral. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc