Thuốc Osteum: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Osteum là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Osteum là gì?
Thuốc Osteum là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Dinatri etidronat. Thuốc sản xuất bởi Yoo Young Pharm Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-1159-06.
- Tên dược phẩm: Osteum
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-1159-06
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Doanh nghiệp sản xuất: Yoo Young Pharm Co., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Hợp Nhất
Thành phần
- Dinatri etidronat
Thuốc Osteum có chứa thành phần chính là Dinatri etidronat các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Dinatri etidronat
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén-200mg
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Osteum có tác dụng gì?
Etidronat dinatri là một diphosphonat tổng hợp, tương tự như pyrophosphat là chất ức chế chuyển hóa xương có trong tự nhiên. Khác với pyrophosphat, etidronat dinatri không bị enzym thủy phân. Xương là vị trí tác động chính của etidronat dinatri. Tác dụng dược lý chủ yếu của thuốc là làm giảm tiêu xương bình thường và bất thường. Vì sự tạo xương thường đi đôi với tiêu xương, nên sự tạo xương và sự quay vòng của xương giảm. Chưa biết rõ cơ chế tác dụng của etidronat dinatri trong điều trị bệnh xương paget và trong dự phòng cốt hóa lạc chỗ. Các nghiên cứu hóa học và in vitro cho thấy thuốc hấp phụ vào các tinh thể này phát triển và hòa tan. Về lý thuyết, chính tác dụng này làm chậm tái tạo quá mức xương trong bệnh xương paget và ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tạo xương lạc chỗ trong suốt giai đoạn hoạt động. Ngoài ra, thuốc còn làm giảm rõ rệt số lượng hủy cốt bào và có tác dụng trực tiếp trên tế bào xương. Cơ chế tác dụng chống tiêu xương của etidronat dinatri bao gồm cả hai tác dụng trực tiếp trên các tinh thể hydroxyapatit và tế bào tiêu xương. Ở người bệnh xương paget, etidronat dinatri làm giảm tốc độ quay vòng của xương. Cơ chế tác dụng chính của etidronat dinatri trong điều trị chứng tăng calci máu gặp trong ung thư là làm giảm sự tiêu xương bất thường. Thuốc không thể hiện tác dụng trực tiếp chống ung thư. Các thử nghiệm có đối chứng gần đây, dùng etidronat dinatri ở phụ nữ bị loãng xương sau mãn kinh, cho thấy điều trị làm tăng vừa phải khối xương đốt sống, và ở những người bị nặng, thuốc có thể phòng chống gẫy nén đốt sống. Trong trường hợp này, etidronat dinatri được dùng theo chu kỳ, 2 tuần mỗi tháng, trong 3 năm, để tránh khuyết tật ngấm khoáng nếu điều trị liên tục.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư
Tác dụng, công dụng Thuốc Osteum trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Osteum để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Osteum có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Osteum (dùng trong trường hợp nào)
Điều trị bệnh xương paget. Dự phòng và điều trị cốt hóa lạc chỗ. Điều trị tăng calci máu gặp trong ung thư.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Osteum
Quá mẫn với etidronat dinatri; nhuyễn xương. Không dùng etidronat dinatri đường tĩnh mạch cho người bệnh có nồng độ creatinin huyết thanh từ 5mg/decilit trở lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Osteum
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Osteum ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Osteum.
Liều lượng dùng Thuốc Osteum
Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thầy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Để thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc: thức ăn, đặc biệt thức ăn chứa nhiều calci như sữa hoặc sản phẩm sữa, vitamin có bổ sung chất khoáng, các chất chống acid chứa kim loạn như calci, sắt, magnesi hoặc nhôm.
Liều dùng Thuốc Osteum cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Osteum cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Osteum
Người bệnh cần được dinh dưỡng đầy đủ, đặc biệt là calci và vitamin D. Phải tạm dừng điều trị cho một số người bệnh bị viêm ruột vì có thể gây ỉa chảy, nhất là khi dùng liều cao. Vì etidronat dinatri bài tiết qua thận, nên cần thận trọng khi dùng cho người bị suy thận. Chỉ được dùng etidronat dinatri đường tĩnh mạch cho người bệnh có nồng độ creatinin huyết thanh 2,5 – 4,9 mg/decilit, sau khi đã đánh giá cẩn thận tình trạng thận và/hoặc lợi ích của điều trị tăng calci máu vượt trội đáng kể so với nguy cơ có thể làm xấu đi chức năng thận. Tính an toàn và hiệu quả của etidronat dinatri uống hoặc truyền tĩnh mạch cho trẻ em chưa được xác định. Etidronat dinatri đã được sử dụng cho trẻ em để dự phòng cốt hóa lạc chỗ hoặc vôi hóa mô mềm với liều người lớn điều chỉnh theo thể trọng. Tuy nhiên, đã có thông báo (không thường xuyên) về hội chứng còi xương ở trẻ em uống etidronat dinatri với liều 10mg/kg/ngày trong khoảng 1 năm hoặc lâu hơn. Những biến đổi X – quang ở đầu xương kết hợp với chậm cốt hóa của xương và sụn cùng các triệu chứng đôi khi kèm theo đều hồi phục sau khi ngừng thuốc ở những trẻ em này. Thời kỳ mang thai: Thông qua tác dụng trên cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương, etidronat dinatri có thể gây tổn hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Trong các nghiên cứu trên động vật, đã thấy những trường hợp tạo xương không hoàn chỉnh. Không loại trừ tình trạng này cũng có thể xảy ra ở người. Do đó, không được dùng etidronat dinatri trong thời gian mang thai. Thời kỳ cho con bú: Không biết rõ etidronat dinatri có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho người đang cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Osteum trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Osteum trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Osteum
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn nôn và ỉa chảy, nhưng chủ yếu là do liều cao. Thường gặp: Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy. Ít gặp: Da: phù mạch, mày đay, ban da nang và nốt sần, ngứa. Khác: tăng nguy cơ gẫy xương ở người bệnh xương paget, nếu điều trị dài hạn với liều cao. Hiếm gặp: Chung: hói đầu, dị cảm, nhức đầu. Máu: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm cả 3 dòng tế bào máu. Tiêu hóa: loét thủng dạ dày, viêm dạ dày. Da: ban đỏ đa dạng. Hô hấp: hen nặng thêm, viêm lưỡi. Cơ – xương: đau khớp. Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên. Tâm thần: lú lẫn. Chú giải về tác dụng không mong muốn: Etidronat dinatri liều cao ảnh hưởng đến sự ngấm khoáng và ở người bệnh xương paget, có thể dẫn đến tăng nguy cơ gẫy xương. Điều này đã thấy khi dùng liều trên 20mg/kg trong hơn 3 tháng. Với người bệnh gẫy xương, việc điều trị phải ngừng trong suốt thời gian xương đang liền.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Osteum
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Osteum. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Osteum không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Osteum với thuốc khác
Không có tương tác giữa etidronat dinatri truyền tĩnh mạch với các thuốc chống ung thư dùng đồng thời. Có vài thông báo về tăng thời gian prothrombin ở người bệnh khi dùng etidronat dinatri cùng với liệu pháp warfirin. Phải theo dõi thời gian prothrombin, thời gian Quick hay tỷ lệ prothrombin ở người bệnh dùng warfarin.
Tương tác Thuốc Osteum với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Osteum cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Etidronat natri là muối natri của acid etidronat. Etidronic acid là chất ức chế tiêu xương; thuốc chống tăng calci máu.
Dược động học
Hấp thu qua đường uống của etidronat dinatri thay đổi và phụ thuộc vào liều. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa. Sau khi uống, từ 1 đến 6% liều etidronat dinatri được hấp thu. Thuốc không chuyển hóa. Etidronat dinatri nhanh chóng được loại khỏi máu và có nửa đời trong huyết tương khoảng 6 giờ. Khoảng 50% liều thuốc đào thải ra nước tiểu trong vòng 24 giờ; phần còn lại hấp phụ ở xương rồi đào thải từ từ. Nửa đời của etidronat dinatri trong xương vượt quá 90 ngày. Lượng etidronat dinatri không được hấp thu sẽ được thải qua phân. Sau khi truyền tĩnh mạch liều duy nhất 15mg etidronat dinatri ở người lớn khỏe mạnh, phần lớn của liều tiêm truyền đào thải nhanh qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian lưu trung bình của thuốc trong khu vực trao đổi khoảng 8,7 giờ (từ 6,9 – 10 giờ) và nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 6 giờ (từ 4,8 – 6,9).
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Osteum như thế nào
Bảo quản viên nén etidronat dinatri trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C. Tránh để dung dịch đậm đặc etidronat dinatri tiêm (Didronel tiêm truyền tĩnh mạch) ở nhiệt độ trên 40 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Osteum
Lưu ý không để Thuốc Osteum ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Osteum, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Osteum giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Osteum sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Osteum.
Tham khảo giá Thuốc Osteum do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 2700 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Osteum
Mua Thuốc Osteum ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Osteum. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Osteum là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Osteum. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc