Thuốc Dimedrol 10mg/1ml: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml là gì?

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml là Thuốc nhóm Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn có thành phần Diphenhydramine. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK H02-082-01.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: H02-082-01

- Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco)

Thành phần

  • Diphenhydramine

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml có chứa thành phần chính là Diphenhydramine các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Diphenhydramine

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc tiêm

- Đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml thuốc tiêm

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml có tác dụng gì?

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống dị ứng

Tác dụng, công dụng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Dimedrol 10mg/1ml có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml (dùng trong trường hợp nào)

Tác dụng:Diphenhydramin có tác dụng kháng Histamin H1, có tác dụng an thần chống nôn và chống co thắtChỉ định:Các bệnh do dị ứng.Sử dụng trong choáng phản vệ với vai trò hỗ trợ adrenalin và các thuốc chống choáng phản vệ khác.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Glaucom góc đóng. Rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml.

Liều lượng dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Thuốc tiêm:Tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch, theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.Liều thông thường :Người lớn: 10-50 mg /ngày.Tối đa: 400mg/24 giờ.Trẻ em: 5mg/kg/24giời.Tối đa: 300mg/24giờ.Thuốc uống:Cách dùng: Có thể uống diphenhydramin cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày. Khi tiêm bắp cần tiêm sâu. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm. Khi dùng diphenhydramin để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 - 2 giờ, trước khi đi tàu xe.Liều uống: Liều uống thường dùng cho người lớn và thiếu niên: Kháng histamin: Mỗi lần uống 25 - 50 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần.Chống loạn vận động: Ðể trị bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson sau viêm não, mỗi lần uống 25 mg, 3 lần mỗi ngày khi bắt đầu điều trị, sau đó tăng dần liều tới 50 mg, 4 lần mỗi ngày.Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Mỗi lần uống 25 - 50 mg, 4 - 6 giờ một lần.An thần, gây ngủ: Mỗi lần uống 50 mg, 20 - 30 phút trước khi đi ngủ.Trị ho: Mỗi lần uống 25 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần (dạng siro).Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 300 mg mỗi ngày.Liều uống thường dùng cho trẻ em:Kháng histamin: Trẻ em dưới 6 tuổi, mỗi lần uống 6,25 - 12,5 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần. Trẻ em 6 - 12 tuổi, uống 12,5 - 25 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần, không uống quá 150 mg mỗi ngày.Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Mỗi lần uống 1 - 1,5 mg/kg thể trọng, cứ 4 - 6 giờ một lần, không uống quá 300 mg mỗi ngày.

Liều dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Tránh dùng cho người có thai và người già trên 60 tuổi.

Lưu ý dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Dimedrol 10mg/1ml trong thời kỳ cho con bú

An toàn hơn! Các thuốc đã được nghuên cứu trên một số phụ nữ cho con bú sữa mẹ mà không có sự gia tăng phản ứng có hại ở trẻ. Và/hoặc không có bằng chứng về nguy có xảy ra phải theo gõi sử dụng thuốc ở người mẹ

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Thuốc gây buồn ngủ. Khô miệng -Táo bón. Có thể gây đau đầu, đánh trống ngực, hoa mắt. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Dimedrol 10mg/1ml. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Dimedrol 10mg/1ml không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Dimedrol 10mg/1ml với thuốc khác

Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.

Tương tác Thuốc Dimedrol 10mg/1ml với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.

Dược động học

- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ. - Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg. - Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Dimedrol 10mg/1ml như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Lưu ý không để Thuốc Dimedrol 10mg/1ml ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Dimedrol 10mg/1ml sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Dimedrol 10mg/1ml.

Tham khảo giá Thuốc Dimedrol 10mg/1ml do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Mua Thuốc Dimedrol 10mg/1ml ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Dimedrol 10mg/1ml. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Dimedrol 10mg/1ml là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dimedrol 10mg/1ml. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *