Thuốc Cefoxitin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Cefoxitin là thuốc gì?
Thuốc Cefoxitin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Cefoxitin natri. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Cefoxitin
- Tên thuốc: Cefoxitin
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Cefoxitin
- Tên biệt dược:
- Tên biệt dược mới: Jeitin, Kyongbo Cefoxitin inj 1g, Midepime 0.5g, Midepime 2g, Vicefoxitin 0,5g, Vicefoxitin 1g
- Nhóm thuốc: chống nhiễm khuẩnkháng nấmkháng virusThuốc trị ký sinh trùng
Thành phần
- Cefoxitin natri
Thuốc Cefoxitin có chứa thành phần chính là Cefoxitin natri , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Cefoxitin có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Cefoxitin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Cefoxitin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Phổ tác dụng của thuốc bao gồm:
– Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
– Vi khuẩn Gram dương yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
– Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loàiKlebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
– Vi khuẩn Gram âm yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Sau một liều tiêm tĩnh mạch của 1g Cefoxitin, nồng độ đạt được trong huyết tương sau 5 phút là 110 mg/ml, sau 4 giờ là 1 mg/ml. Thời gian bán thải của Cefoxitin từ 41-59 phút. Khoảng 85% Cefoxitin được bài tiết qua thận sau 6 giờ dưới dạng không bị chuyển hóa. Cefoxitin được phân bố trong dịch màng phổi, màng bụng và mật.
Tác dụng, công dụng thuốc Cefoxitin trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Cefoxitin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Cefoxitin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Cefoxitin:
Cefoxitin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefoxitin như:
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
– Nhiễm trùng đường niệu.
– Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
– Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu. Cũng giống như các cephalosporin khác, Vicefoxitin 1g không có tác dụng với Chlamydia trachomatis.
– Nhiễm trùng máu.
– Nhiễm trùng xương, khớp.
– Nhiễm khuẩn da.
Cefoxitin cũng được sử dụng dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật như: Phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung, mổ lấy thai.
Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Cefoxitin:
Mẫn cảm với các cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Cefoxitin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Cefoxitin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoxitin.
Liều lượng dùng Cefoxitin
*Người lớn: . thông thường từ 1 – 2 gam mỗi sáu đến tám giờ.. Liều dùng nên được xác định bởi tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tình trạng của bệnh nhõn.
Bảng 1: Hướng dẫn số lần dùng và liều lượng.
Với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1-2 gam nên được dùng sau mỗi lần chạy thận, và liều duy trì được thể hiện ở Bảng 2 .
*Trẻ em:
– Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80-160 mg / kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4 – 6 lần. .Những liều dùng cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng. .Tổng số liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 12 gam.
– Tại thời điểm này không có đề nghị được thực hiện cho bệnh nhi từ sơ sinh đến ba tháng tuổi.
– Ở bệnh nhân suy thận ở trẻ em, liều lượng và tần suất liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với các khuyến nghị cho người lớn (xem Bảng 2 ).
Liều dùng dự phòng:
– Cefoxitin nên được dùng trước nửa giờ đến một giờ trước khi phẫu thuật.
* Người lớn:
– Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, tiếp đó 2 gam mỗi 6 giờ sau liều tiêm đầu tiên không quá 24 giờ.
– Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2g cho người mẹ ngay khi kẹp dây rốn.
*Bệnh nhân nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên): 30 – 40 mg / kg / thể trọng, dùng trước khi phẫu thuật.
Cách dùng: Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Pha 1g Cefoxitin trong 10 ml dung tịch pha tiêm như nước cất pha tiêm, nước muối 0,9%, dextrose 5%.
Quy định chung về liều dùng thuốc Cefoxitin
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Cefoxitin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Cefoxitin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Cefoxitin
Cefoxitin được sử dụng dưới dạng thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, nên thường chỉ dùng tại các cơ sở y tế nhu bệnh viện, phòng khám… Nên thông báo với các bác sĩ nếu bạn gặp các vấn đề sức khoẻ như:
Đang mang thai hoặc dự định có thai
Đang sử dụng một vài thuốc khác kể cả thảo dược hay thực phẩm chức năng
Có tiền sử dị ứng với thực phẩm, thuốc hay bất kỳ hình thức nào khác
Từng dị ứng bới penicillin (amoxicillin) hay các thuốc trong nhóm beta lactam
Cefoxitin là một kháng sinh, vì vậy thuốc chỉ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn và không có tác dụng trên virus (chẳng hạn như cảm lạnh).
Nên uống thuốc đúng giờ
Phải đảm bảo dùng đủ liều và theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn ngừng thuốc, ngay cả khi các triệu chứng đã giảm thì vi khuẩn vẫn chưa được tiêu diệt hoàn toàn. Điều đó sẽ khiến vi khuẩn trở nên kém nhạy cảm với kháng sinh, dẫn đến khó khăn trong các điều trị nhiễm trùng sau này.
Việc sử dụng cefotetan kéo dài có thể là nguyên nhân của nhiễm trùng lần hai. Hãy thông báo với bác sĩ vì có thể bạn cần được thay đổi thuốc điều trị.
Gặp bác sĩ ngay nếu bạn thấy các triệu chứng như đau bụng hay chuột rút, tiêu chảy nặng hay phân có lẫn máu trong thời gian điều trị với cefoxitin hoặc sau đó vài tháng.
Những đối tượng đặc biệt:
Phụ nữ có thai: hiện vẫn chưa tìm thấy bằng chứng thuốc gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, để sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thai kỳ cũng đều cần sự đồng ý của bác sĩ
Phụ nữ đang cho con bú: cefoxitin bài tiết được qua sữa mẹ, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữ lợi ích và nguy cơ dùng thuốc
Bệnh nhân lớn tuổi: cần thận trọng do nhóm bệnh nhân này nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ
Bệnh nhân đái tháo đường: cefotxitin có thể làm sai kết quả thử nghiệm đường trong nước tiểu
Lưu ý dùng thuốc Cefoxitin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Cefoxitin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Cefoxitin
– Phản ứng tại chỗ:
Phản ứng tại chỗ tiêm: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của Cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp.Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
– Phản ứng dị ứng:
Phản ứng mẫn cảm: Ban sẩn, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng diều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, các corticoid, thông thoáng đường thở, thở oxy.
– Tim mạch : Hạ huyết áp.
– Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
– Máu: Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp.
– Chức năng gan:
Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
– Chức năng thận:
Tăng creatin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Cefoxitin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Cefoxitin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Cefoxitin với thuốc khác
Thuốc Cefoxitin có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Cefoxitin có thể gây ảnh hưởng đến chức năng thận, tác hại này sẽ tăng lên nếu dùng chung với một số thuốc như:
Thuốc kháng virus
Thuốc hoá trị
Kháng sinh đường tiêm aminoglycosie: tobramycin, gentamycin…
Thuốc chống thải ghép
Thuốc chống đông: warfarin, argatroban, enoxaparin, fondaparinux…
Các thuốc giảm đau như aspirin, paracetamol…
Cefoxitin có thể làm giảm tác dụng của các vaccine là vi khuẩn sống như vaccine:
Ngừa lao
Ngừa tả
Ngừa thương hàn
Tương tác thuốc Cefoxitin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Cefoxitin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefoxitin là một kháng sinh thuộc thế hệ thứ 2 của nhóm cephalosporin. Hoạt chất này thường được chỉ định điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng trong các trường hợp trước, trong hoặc sau phẫu thuật.
Dược động học
Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-β-methoxy gắn vào nhân acid 7-β-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vững với đa số các beta – lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương:
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Cefoxitin như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoxitin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Cefoxitin
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Cefoxitin giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Cefoxitin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Cefoxitin.
Nơi bán thuốc Cefoxitin
Mua thuốc Cefoxitin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Cefoxitin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Cefoxitin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoxitin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc